Dãy hoạt dộng hóa học của kim loại là một trong những kiến thức hóa học rất quan trọng giúp các bạn học sinh biết phản ứng hóa học của kim loại với các chất khác. Chính vì vậy, Hyundai Smart Phone sẽ chia sẻ lý thuyết dãy hoạt dộng hóa học của kim loại và bài tập để các bạn cùng tham khảo
Dãy hoạt động hóa học của kim loại là gì?
Dãy hoạt động hóa học của kim loại là dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học của chúng.
Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại
K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au.
Cách học thuộc lòng dãy hoạt động hóa học kim loại
Một số mẹo dùng để học thuộc dãy hoạt động hóa học của kim loại lớp 9
K, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au
- Khi cần nàng may áo giáp sắt nhớ sang phố hỏi cửa hàng Á Phi Âu
Khi cả nhà may áo giáp sắt nhớ sang phố hàn đồng hiệu Á Phi Âu
Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Mn, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au
- Lúc khó bà cần nàng may áo màu giáp có sắt nhớ sang phố hàn đồng hiệu Á Phi Âu
Ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại
1. Mức độ hóa học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải
Độ hoạt động hay còn gọi là khả năng phản ứng của các kim loại giảm dần từ K tới Au.
2. Tác dụng với O2
Ở nhiệt độ thường: K, Ba, Ca, Na, Mg
Ở nhiệt độ cao: Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Ag
Khó phản ứng: Hg, Pt, Au
3. Kim loại tác dụng với nước
Tác dụng với nước ở nhiệt độ thường: K, Ba, Ca, Na
Không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường: Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Ag, Hg, Pt, Au
Phương trình hóa học:
Na + H2O → NaOH + 1⁄2H2
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
4. Kim loại tác dụng với Axit tạo ra muối và giải phóng khí hidro
Tác dụng với axit thông thường giải phóng ra hiđro: K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H)
Không tác dụng: Cu, Ag, Hg, Pt, Au
Các kim loại trong dãy phản ứng với axit tạo ra muối và khí hidro phải thỏa mãn hai điều kiện:
- Kim loại đứng trước nguyên tố hidro trong dãy hoạt động hóa học
Dung dịch axit phản ứng phải là axit loãng
Ví dụ: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Cu + 2HCl → không phản ứng (vì Cu đứng sau H)
5. Kim loại tác dụng với muối
Kim loại của đơn chất phải đứng trước kim loại của hợp chất (xét trong vị trí của dãy hoạt động hóa học)
Kim loại của đơn chất phải bắt đầu từ Mg trở về sau (tức là: Mg, Al, Zn…)
Ví dụ: Phản ứng giữa Magie với muối của sắt:
Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe
Tham khảo thêm: Cách tính hóa trị của nguyên tố và bài tập có lời giải từ A – Z
Bài tập về dãy hoạt dộng hóa học của kim loại có đáp án
Ví dụ 1: Hiện tượng gì xảy ra khi cho 1 thanh đồng vào dung dịch H2SO4 loãng?
Lời giải:
Đồng là một kim loại đứng sau Hiđro trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
⇒ Đồng không phản ứng với dung dịch H2SO4.
⇒ Không có hiện tượng gì xảy ra.
Ví dụ 2: Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi cho
a) Kẽm vào dung dịch đồng clorua.
b) Đồng vào dung dịch bạc nitrat.
c) Kẽm vào dung dịch magie clorua.
d) Nhôm vào dung dịch đồng clorua.
Viết các phương trình hoá học, nếu có.
Lời giải
a) Có chất rắn màu đỏ bám vào bề mặt kẽm, màu xanh của dung dịch nhạt dần:
CuCl2 (dd) + Zn(r) → ZnCl2(dd) + Cu(r)
b) Hiện tượng, phương trình hóa học
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag
Khi cho dây đồng vào dung dịch AgNO3 thấy có kim loại màu xám bám ngoài dây đồng. Dung dịch ban đầu không màu chuyển dần sang màu xanh
c) Không có hiện tượng xảy ra và không có phản ứng.
Vì Zn đứng sau Mg trong dãy hoạt động kim loại
d) Có chất rắn màu đỏ bám vào bề mặt nhôm, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
2Al (r) + 3CuCl2(dd) → 2AlCl3 + Cu (r)
Xanh đỏ
Ví dụ 3: Có một mẫu dung dịch MgSO4 bị lẫn tạp chất là ZnSO4, có thể làm sạch mẫu dung dịch này bằng kim loại nào?
Lời giải
Dùng kim loại Mg đẩy Zn ra khỏi muối.
Mg + ZnSO4 → MgSO4 + Zn
Lọc bỏ chất rắn thu được dung dịch MgSO4 tinh khiết.
Ví dụ 4: Viết các phương trình hoá học:
a) Điều chế CuSO4 từ Cu.
b) Điều chế MgCl2 từ mỗi chất sau: Mg, MgSO4, MgO, MgCO3.
(Các hoá chất cần thiết coi như có đủ).
Lời giải
a) Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O
2Cu + O2 → 2CuO
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
b) Mg + 2НСl → MgCl2 + H2
Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
MgSO4+ BaCl2 → MgCl2 + BaSO4
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O
Ví dụ 5: Nhúng thanh sắt có khối lượng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian khối lượng thanh sắt tăng 2 gam. (Giả sử đồng sinh ra đều bám vào thanh sắt)
a. Xác định lượng Cu sinh ra.
b. Tính nồng độ mol/l của dung dịch sắt(II) sunfat tạo thành. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi.
Lời giải:
Do sắt đứng trước đồng trong dãy hoạt động hóa học của kim loại ⇒ Sắt có thể đẩy đồng ra khỏi dung dịch muôi.
Đặt: nFe = x mol
Phương trình phản ứng hóa học:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
x x x mol
mthanh sắt tăng = mCu sinh ra – mFe phản ứng = 64x – 56x= 2g ⇒ x = 0,25
a/ mCu sinh ra = 0,25.64 = 16g
b/ nFeSO4 = x = 0,25 mol
⇒ CM(ddFeSO4) = 0,25 : 0,4 = 0,625M
Ví dụ 6: Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng chất rắn còn lại trong dung dịch sau phản ứng
Chỉ có Zn phản ứng với H2SO4, Cu không phản ứng.
Lời giải
nH2 = 0,1 mol
a) Phương trình hóa học của phản ứng
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
0,1 ← 0,1 mol
mZn = 0,1.65 = 6,5 gam
Khối lượng chất rắn còn lại là:
⇒ mCu
= 10,5 – mZn = 10,5 – 0,1.65 = 4 gam
Bên trên chính là toàn bộ lý thuyết về dãy hoạt dộng hóa học của kim loại kèm theo các bài tập minh họa có lời giải chi tiết có thể giúp các bạn hệ thống lại kiến thức để áp dụng vào làm bài tập được hiệu quả cao.