Nếu bạn còn không nắm chắc lý thuyết về phương trình điện li trong hóa học thì hãy đọc ngay bài viết dưới đây của Hyundai Smart Phone sẽ được chia sẻ nguyên tắc khi viết phương trình điện li và phương trình điện li thường gặp kèm theo bài tập.
Nguyên tắc khi viết phương trình điện li
1. Chất điện li mạnh
Chất điện li yếu là chất mà khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. Chúng ta cùng tìm hiểu một số phương trình điện li của các chất điện li mạnh đặc trưng dưới đây:
Axit: HCl, H2SO4 , HNO3 …
- HCl → H+ + Cl–
- H2SO4 → 2H+ + SO4
Bazo: NaOH, Ca(OH)2 …
- NaOH → Na+ + OH–
- Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH–
Muối: NaCl, CaCl2 , Al2(SO4)3
- NaCl → Na+ + Cl–
- CaCl2 → Ca2+ + 2Cl–
- Al2(SO4)2 → 2Al3+ + 3SO4
2. Chất điện li yếu
Chất điện li yếu là chất mà khi chúng được hòa tan trong nước, sẽ có một số ít phần từ hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phần tử trong dung dịch.Các chất điện li yếu thường gặp là: axit yếu, bazo yếu, các muối không tan, muối dễ bị phân hủy,..
Tham khảo thêm: Cách xác định số oxi hóa của các nguyên tố kèm VD có đáp án
Các phương trình điện li thường gặp trong hóa học
1. Phương trình điện li NaOH
NaOH → Na+ + OH–
a. NaOH có dẫn điện không?
Chất dẫn điện: các axit, bazơ, muối trong dung dịch hoặc trong trạng thái nóng chảy.
Chất không dẫn điện: các chất rắn khan (NaCl, NaOH khan) và các dung dịch ancol etylic, glucozơ, nước cất, …
Dung dịch NaOH dẫn điện
NaOH khan không dẫn điện
b. NaOH là chất điện li mạnh
Chất điện li yếu là chất mà khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. Chúng ta cùng tìm hiểu một số phương trình điện li của các chất điện li mạnh đặc trưng dưới đây:
Axit: HCl, H2SO4, HNO3 …
Bazo: NaOH, Ca(OH)2…
Muối: NaCl, CaCl2, Al2(SO4)3
2. Phương trình điện li HClO4
HClO4 → H+ + ClO4–
HClO4 là chất điện li mạnh
Chất điện li mạnh là một dung dịch/chất tan hoàn toàn hoặc gần như hoàn toàn trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.
Cùng với các axit như HCl, HNO3, H2SO4,… thì HClO4 cũng là một trong số những chất điện li mạnh. HClO4 là hợp chất rất dễ tan trong nước và tạo với nước các hidrat HClO4.nH2O (n = 1,2,3).
3. Phương trình điện li CH3COOH
CH3COOH ⇔ CH3COO– + H+
CH3COOH là axit hữu cơ yếu nên khả năng phân li ra H+ kém, do đó là chất điện li yếu.
CH3COOH là chất điện li yếu
Các axit yếu, bazơ yếu và một số muối là chất điện li yếu.
Những chất điện li yếu là:
- Các axit yếu như CH3COOH, HClO, H2S, HF, H2SO3, …
- Các bazơ yếu như: Bi(OH)2, Mg(OH)2, …
4. Phương trình điện li NH3
NH3+ H2O ⇆ NH4+ + OH–
NH3 là chất điện li yếu
NH3 là bazơ còn H2O là axit, ngược lại NH4+ là axit còn OH– là bazơ.
NH3 là chất điện li yếu và là bazơ yếu
5. Phương trình điện li của Ba(OH)2
Ba(OH)2 → Ba2+ + OH–
Ba(OH)2 là chất điện li mạnh
Chất điện li mạnh là một dung dịch/chất tan hoàn toàn hoặc gần như hoàn toàn trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.
Chất điện li mạnh là các axit mạnh như: HCl, HNO3, HBr, H2SO4…
Các bazơ mạnh như: NaOH, KOH, Ba(OH)2…
Hầu hết các muối: NaCl, KMnO4, NaNO3, KCl
6. Phương trình điện li Na2CO3
Na2CO3 → 2Na+ + CO32-
Na2CO3 là chất điện li mạnh
Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan phân li hoàn toàn.
Những chất điện li mạnh là các axit mạnh như HCl, HNO3, H2SO4,…
Các bazơ mạnh như NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2,…
Hầu hết các muối: Na2CO3, NaCl, KCl, ….
Xem ngay: Lý thuyết dãy hoạt dộng hóa học của kim loại và bài tập chuẩn 100%
Bài tập về phương trình điện li có lời giải chi tiết nhất
Ví dụ 1: Viết phương trình điện li của những chất sau:
a. Các chất điện li mạnh: Ba(NO3)2 0.10 M; HNO33 0,020 M; KOH 0,010 M. Tính nồng độ mol của từng ion trong dung dịch.
b. Các chất điện li yếu HClO; HNO2.
Lời giải:
a. Các chất điện li mạnh:
Ba(NO3)2 → Ba2+ + 2NO3–
0,01 0,01 0,02 (M)
[Ba2+] = 0,01 M
[NO3–] = 0,02 M
HNO3 → H+ + NO3–
0,02 0,02 0,02 (M)
⇒ [H+] = [NO3–] = 0,02M
KOH → K+ + OH–
0,01 0,01 0,01
⇒ K+] = [OH–] = 0,01M
b. Các chất điện li yếu: HClO, HNO2
HClO ⇌ H+ + ClO–
HNO2 ⇌ H+ + NO2–
Ví dụ 2: Trộn 200 ml dung dịch chứa 12 gam MgSO4 với 300 ml dung dịch chứa 34,2 gam Al2(SO4)3 thu được dung dịch X. Nồng độ ion SO42- trong X là bao nhiêu?
Lời giải
Ta có phương trình điện li:
MgSO4 → Mg2+ + SSO42-
0,1 0,1 (mol)
Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-
0,1 0,3 (mol)
nSO42- = 0,4 mol ⇒ CM(SO42-) = n : V = 0,4/(0,2 + 0,3) = 0,8M
Ví dụ 3: Tính nồng độ mol của các ion CH3COOH, CH3COO–, H+ tại cân bằng trong dung dịch CH3COOH 0,1M có
α = 0,0132
Lời giải:
Co = 0,1M
CH3COOH ⇔ CH3COO– + H+
Ban đầu: Co
Phản ứng: Co.α → Co.α → Co.α
Cân bằng: Co. (1 -α) Co.α Co.α
[CH3COO–] = [H+] = Co.α
[CH3COO–] = [H+] = 0,1.0,0132 = 1,32.10-3M
[CH3COOH] = Co. (1 -α) = 0,1.(1 – 0,0132) = 0,09868M
Ví dụ 4: Một dung dịch có chứa các ion: Mg2+, Cl–, Br–.
Nếu cho dd này tác dụng với dd KOH dư thì thu được 11,6 gam kết tủa.
Nếu cho dd này tác dụng với AgNO3 thì cần vừa đúng 200 ml dd AgNO3 2,5M và sau phản ứng thu được 85,1 g kết tủa.
a. Tính [ion] trong dd đầu? biết Vdd = 2 lít.
b. Cô cạn dung dịch ban đầu thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
Lời giải:
Phương trình ion: Mg2+ + 2OH– → Mg(OH)2↓
0,2 ← 0,2 mol
Ag+ + Cl– → AgCl↓; Ag+ + Br– → AgBr↓
Gọi x, y lần lượt là mol của Cl–, Br–.
x + y = 0,5 (1) ;
143,5x + 188y = 85,1 (2) .
Từ (1),(2) ⇒ x = 0,2, y = 0,3
a.
[Mg2+] = 0,2/2 = 0,1 M;
[Cl–] = 0,2/2 = 0,1 M;
[Br–] = 0,3/0,2 = 0,15 M
b. m = 0,2.24 + 0,2.35,5 + 0,3.80 = 35,9 gam
Ví dụ 5: Trộn 4g NaOH; 11,7 g NaCl; 10,4 gam BaCl2 H2O thành 200ml dung dịch B. Nồng độ mol/lít các ion có trong dung dịch B là bao nhiêu?
Lời giải
nNaOH = 4/40 = 0,1 mol; nNaCl = 11,7/58,5 = 0,2 mol; nBaCl2 = 10,4/208 = 0,05 mol
nNa+ = 0,3 mol ⇒ [Na+] = 1,5 M; nBa2+ = 0,05 mol ⇒ [Ba2+] = 0,25 M;
nOH- = 0,1 mol ⇒ [OH–] = 0,5 M; nCl- = 0,3 mol ⇒ [Cl–] = 1,5 M.
Ví dụ 6: Nồng độ mol/l của ion H+ trong dung dịch H2SO4 là 60% (D = 1,503 g/ml) là bao nhiêu?
Lời giải
Xét 100 gam dung dịch H2SO4 là 60%
mH2SO4 = m dd . C% = 100 . 0,6 = 60 gam
⇒ n H2SO4 = 60 : 98 = 0,6 (mol)
V = m dd : D = 100/1,503 = 66,5 ml
⇒ CM[H2SO4] = 0,61/0,0665 = 9,2 M
Ta có: H2SO4 → 2H+ + SO42-
⇒ [H+] = 2 . CM H2SO4 = 18,4 M
Bên trên chính là toàn bộ lý thuyết phương trình điện li và bài tập mà chúng tôi đã tổng hợp chi tiết có thể giúp bạn hệ thống lại kiến thức của mình để áp dụng vào làm bài tập được chính xác nhất