Phân tử khối là gì? Cách tính phân tử khối kèm VD minh họa

Phân tử khối là kiến thức hóa học cơ bản được học từ lớp 8 nhưng nếu bạn không biết được định nghĩa và cách xác định phân tử khối sẽ không làm được bài tập. Chính vì vậy, Hyundai Smart Phone sẽ chia sẻ định nghĩa phân tử khối là gì và cách tính phân tử khối kèm bài tập minh họa có đáp án để các  bạn cùng tham khảo

Phân tử khối là gì?

Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị cacbon.

Phân tử khối của một chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó.

Ví dụ: Phân tử khối của đường H2O bằng: 1.2 + 16.1 = 18 đvC.

Cách tính phân tử khối

  • Bước 1: Xác định nguyên tử khối của từng nguyên tố cấu tạo nên phân tử đó.
  • Bước 2: Nhân nguyên tử khối với số nguyên tử của nguyên tố đó.
  • Bước 3: Tính tổng của tích các nguyên tử khối vừa làm ở bước 2.

Ví dụ: Xét phân tử AxByCz

Phân tử được cấu tạo từ x nguyên tố A, y nguyên tố B, z nguyên tố C. Với nguyên tử khối của A, B, C lần lượt là a, b, c.

Ax = a * x By = b * y Cz = c * z

Phân tử khối của AxByCz = a * x + b * y + c * z

Tham khảo thêm: Phương trình điện li và các dạng bài tập có lời giải chuẩn 100%

Bài tập về cách tính phân tử khối có lời giải

Ví dụ 1:Phân tử khối của hợp chất Fe(OH)3 bằng bao nhiêu?

Lời giải

Phân tử khối của Fe(OH)3 bằng 56 + (16+1).3 = 107 đvC ( hoặc g/mol)

Ví dụ 2: Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khối của MSO­4 là 152. Xác định kim loại M

Lời giải

Gọi nguyên tử khối của kim loại M là m

⇒ Phân tử khối của MSO4 = m + 32 + 16.4 = 152 => m = 56

Dựa vào bảng nguyên tố ⇒ kim loại M là Fe

Ví dụ 3: Phân tử khối của CH4, Mg(OH)2, KCl lần lượt là bao nhiêu?

Lời giải

Phân tử khối của CH4 bằng khối lượng của 1 nguyên tử C + 4 lần khối lượng nguyên tử H = 12 + 4 = 16 (đvC)

Phân tử khối của Mg(OH)2 = 24 + (16 + 1).2 = 58 (đvC)

Phân tử khối của KCl = 39 + 35,5 = 74,5 (đvC)

Ví dụ 4: Hợp chất của kim loại M với nhóm PO4 có công thức là M3(PO4)2. PTK = 262g/mol. Tính toán để xác định M là nguyên tố nào?

Lời giải

Phân tử khối của M3(PO4)2 = 262 (g/mol)

⇒ 3M + 2×(31 + 4×16) = 262

⇒ 3M + 2×95 = 262

⇒ 3M = 72

⇒ M= 72: 3 = 24

Tra bảng 1 SGK/ 42 g M là nguyên tố Magie (Mg).

Ví dụ 5: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử khí oxi 5 lần. Tính phân tử khối của hợp chất và tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, kí hiệu nguyên tử của X.

Lời giải:

Gọi CTCT của hợp chất là X2O3

Vì hợp chất nặng hơn O2 5 lần

Ta có phân tử khối của hợp chất là 16 * 2 * 5 = 160 (đvC)

X*2 + 16*3 = 160 ⇒ X = 56

Vậy: Nguyên tử khối của X là 56, X là Fe. CTCT của hợp chất là Fe2O3

Ví dụ 6: Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử hidro và nặng bằng nguyên tử oxi. Tính phân tử khối của hợp chất và tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, kí hiệu nguyên tử của X

Lời giải:

Gọi CTCT của hợp chất là XH4

Vì hợp chất nặng bằng nguyên tử O

Ta có phân tử khối của hợp chất là 16 (đvC)

X + 1*4 = 16 ⇒ X=12

Vậy: Nguyên tử khối của X là 12, X là C. CTCT của hợp chất là CH4

Ví dụ 7: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 5 nguyên tử oxi và nặng gấp 2 lần phân tử khí clo. Tính phân tử khối của hợp chất và tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, kí hiệu nguyên tử của X

Lời giải:

Gọi CTCT của hợp chất là X2O5

Vì hợp chất nặng hơn Cl2 2 lần

Ta có phân tử khối của hợp chất là 35.5 * 2 * 2 = 142 (đvC)

X*2 + 16*5 = 142 ⇒ X=31

Vậy: Nguyên tử khối của X là 31, X là P. CTCT của hợp chất là P2O5

Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi vừa chia sẻ có thể giúp bạn biết được phân tử khối là gì đồng thời biết cách tính phân tử khối để áp dụng vào làm bài tập chính xác nhất. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của chúng tôi