Công thức tính khối lượng mol và bài tập có lời giải chính xác 100%

Bạn tốn hàng tiếng đồng hồ nhưng vẫn không tìm được khối lượng mol của nguyên tố CaCO3 bởi bạn không nhớ công thức tính như thế nào? Đừng lo lắng Hyundai Smart Phone sẽ chia sẻ lý thuyết khối lượng mol là gì, công thức tính khối lượng mol và thể tích mol của chất khí trong bài viết dưới đây để các bạn cùng tham khảo

Khối lượng mol là gì?

Khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Khối lượng mol được kí hiệu là M

Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó.

Ví dụ:

Khối lượng mol nguyên tử oxi: MO = 16gam/mol.

Khối lượng mol phân tử H2O : MH2O = 1.2 + 16 = 18 gam/mol.

cong-thuc-tinh-khoi-luong-mol

Công thức tính khối lượng mol nguyên tử

M = m/n

Trong đó:

  • M là khối lượng mol chất đó (bằng nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó) (g/mol).
  • m là khối lượng của chất đó (g).
  • n là số mol chất đó (mol).

Tham khảo thêm: Công thức tính số mol, Nồng độ mol, Nồng độ phần trăm chính xác 100%

Công thức tính thể tích mol của chất khí

Thể tích mol phân tử của một chất khí chính là thể tích 1 mol phân tử của chất khí đó, hoặc có thể là thể tích bị chiếm mới N phân tử chất đó. Trong điều kiện nhiệt độ và áp suất không thay đổi thì thể tích mol chất khí cũng không đổi. Điều kiện tiêu chuẩn khi nhiệt độ là 0 độ C và áp suất là 1 atm thì 1 mol chất khí sẽ tương đương với thể tích 22,4 lít.

Trong điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol sẽ tính theo công thức sau:

n = V/22,4

Trong đó:

  • n chính là số mol
  • V là thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn
  • 22,4 là hằng số trong điều kiện tiêu chuẩn.

Xem ngay: Công thức tính khối lượng dung dịch và bài tập có lời giải

Bài tập áp dụng công thức tính khối lượng mol, thể tích mol của chất khí có lời giải

Ví dụ 1: Hãy cho biết khối lượng của N phân tử những chất sau: H2O, HCl, NaCl, KOH

Lời giải

Khối lượng mol phân tử H2O là: MH2O = 1.2 + 16 = 18 g

Khối lượng mol phân tử HCl là: MHCl = 1 + 35,5 = 36,5 g

Khối lượng mol phân tử NaCl là: MNaCl = 23 + 35,5 = 58,5 g

Khối lượng mol phân tử KOH là: MKOH = 39 + 16 + 1 = 56 g

Ví dụ 2: Lấy 1 mol mỗi mẫu các chất sau: H2O, HCl, Fe2O3. Mẫu chất có khối lượng lớn nhất là chất nào?

Lời giải:

Vì cùng lấy 1 mol chất nên chất có khối lượng lớn nhất cũng là chất có khối lượng mol lớn nhất

Khối lượng mol của H2O là: MH2O = 2.1 + 16 = 18 g/mol

Khối lượng mol của HCl là: MHCl = 1 + 35,5 = 36,5 g/mol

Khối lượng mol của Fe2O3 là MFe2O3 = 56.2 + 16.3 = 160 g/mol

⇒ chất có khối lượng mol lớn nhất là Fe2O3.

Vậy khi lấy 1 mol mỗi mẫu thì Fe2O3 cho khối lượng lớn nhất.

Ví dụ 3: Cho 3,9 gam Kali vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí hydro thu được ở điều kiện chuẩn.

Lời giải:

Phản ứng xảy ra theo 2 phương trình

2K + 2HCl → 2KCl + H2 ↑ (1)

2K + 2H2O → 2KOH + H2 ↑ (2)

Số mol Kali: nK = 3,9/39 = 0,1 mol

Theo phương trình phản ứng (1) và (2), nH2 = nK = 0,1 mol

Vậy thể tích khí hydro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là: VH2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít.

Ví dụ 4: Có phương trình hóa học sau: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 +CO2 + H2O

a. Tìm khối lượng canxi clorua thu được khia cho 10g canxi cachonat tác dụng với axit clohidric dư

b. Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng thí nghiệm, nếu có 5g canxi cachonat tác dụng hết với axit. Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít

Lời giải

a. Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng là

nCaCO3 = 10 : 100 = 0,1 mol

Phương trình hóa học của phản ứng:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Theo phương trình hóa học ta có:

nCaCl2 = nCaCO3 = 0,1 mol

Khối lượng của canxi clorua tham gia phản ứng:

mCaCl2 = 0,1.(40+71) = 11,1g

b. Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng là

nCaCO3 = 5 : 100 = 0,05 mol

Theo phương trình hóa học ta có:

nCO2 = nCaCO3 = 0,05 mol

Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là

VCO2 = 24.0,05 = 1,2 lít

Ví dụ 5: Tính khối lượng nước mà trong đó có số phân tử nước bằng số phân tử NaOH có trong 20g NaOH?

Lời giải

Khối lượng mol của NaOH là: MNaOH = 23+16+1 = 40 g/mol.

Số mol NaOH là:
nNaOH = mNaOH : MNaOH = 20 : 40 = 0,5 mol

⇒ Số mol H2O là: 0,5 mol (vì lượng nước và NaOH có cùng số phân tử).

Khối lượng mol của H2O là: 2.1+16 = 18 g/mol.

Khối lượng nước là: mH2O = nH2O.MH2O = 0,5.18 = 9 gam.

Bên trên chính là toàn bộ lý thuyết khối lượng mol là gì và công thức tính khối lượng mol kèm theo các bài tập minh họa mà chúng tôi vừa phân tích chi tiết có thể giúp bạn nhớ lại được kiến thức để áp dụng vào làm bài tập rồi nhé