Bảng đơn vị đo độ dài – Cách đổi đơn vị đo độ dài kèm bài tập có lời giải

Đơn vị đo độ dài là kiến thức cơ bản của tiểu học nhưng có rất nhiều các bạn học sinh đổi các đơn vị sai hoặc lúng túng không biết cách đổi đơn vị độ dài như thế nào? Chính vì vậy, Hyundai Smart Phone sẽ chia sẻ bảng đơn vị đo độ dàicách đổi đơn vị đo độ dài kèm theo bài tập có lời giải để các bạn cùng củng cố lại kiến thức của mình nhé

Định nghĩa đơn vị đo độ dài là gì?

đơn vị đo độ dài là đại lượng dùng để đo khoảng cách hoặc chiều dài của một đối tượng hoặc khoảng cách giữa hai điểm thông qua đó so sánh độ lớn giữa các độ dài khác nhau.

Một đơn vị đo độ dài là một đơn vị chiều dài chuẩn thường không thay đổi theo thời gian. Chiều dài này dùng để làm mốc để so sánh về độ lớn cho mọi chiều dài khác.

Ví dụ: Quãng đường từ nhà đến công ty là 10km, trong đó 10 là độ dài còn km là đơn vị dùng để đo độ dài.

Các đơn vị đo độ dài

Thứ tự đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé cụ thể:

  • Ki-lô-mét (Kilometre): km
  • Héc-tô-mét (Hectometre): hm
  • Đề-ca-mét (Decametre): dam
  • Mét (Metre): m
  • Đề-xi-mét (Decimetre): dm
  • Xen-ti-mét (Centimetre): cm
  • Mi-li-mét (Millimetre): mm

Ta được thứ tự các đơn vị như sau: km ⇒ hm ⇒ dam ⇒ m ⇒ dm ⇒ cm ⇒ mm

Bảng đơn vị đo độ dài

Lớn hơn mét Mét Nhỏ hơn mét
km hm dam m dm cm mm
1 km
= 10 hm= 1000 m
1 hm
= 10 dam= 100 m
1 dam
= 10 m
1 m
= 10 dm= 100 cm

= 1000 mm

1 dm
= 10 cm= 100 mm
1 cm
= 10 mm
1 mm

Tham khảo thêm: Bài tập toán lớp 1 học kỳ 1, học kỳ 2 có đáp án chi tiết từ A – Z

Cách đổi đơn vị đo độ dài cực kỳ đơn giản

Trong bảng đơn vị đo độ dài cho thấy mỗi đơn vị gấp 10 lần đơn vị liền sau, mỗi đơn vị sau bằng 1⁄10 đơn vị liền trước. Vì vậy để đổi đơn vị độ dài ta áp dụng 2 nguyên tắc sau:

  • Khi đổi đơn vị đo độ dài từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị nhỏ hơn liền kề thì chúng ta nhân số đó với 10.
  • Khi đổi đơn vị độ dài từ đơn vị bé sang đơn vị lớn hơn liền kề ta chia số đó cho 10.

cach-doi-don-vi-do-do-dai

Ví dụ: Khi đổi từ 1 km sang dm, ta phả nhất số đó với 4 lần số 10 (10 x 10 x 10 x 10 = 10000). Vậy 1 km = 1 x 10000 = 10000 dm.

Hoặc khi đổi từ 200 mm sang m, ta phải chia 200 với 3 lần số 10 ( 10 x 10 x 10 = 100), vậy ta có được kết quả 200 mm = 200 : 1000 = 0,2 m

Các dạng bài tập đơn vị đo độ dài từ cơ bản đến nâng cao

Dạng 1: Đổi đơn vị đo độ dài.

Phương pháp: Sử dụng bảng đơn vị đo độ dài

Ví dụ 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a.

6 km = ………….. m

32000 m = ………. km

25 m 4 dm = …….. cm

1270 m = ………… dm

28m 35 dm = ………… mm

7006 m = ………. km …… m

b.

5km 27m = ……………m

8m14cm =…………cm

246dm = ……….m…….dm

3127cm =…… m ……cm

7304 m =……km …….m

36 hm = …… m

Lời giải:

a.

6 km = 6000 m

32000 m = 32 km

25m 4dm = 2540 cm

1270 m = 127 dm

28m 35cm = 28350 mm

7006 m = 7 km 6 m

b.

5km 27m = 5027 m

8m14cm = 814 cm

246dm = 20m 46 dm

3127cm = 31 m 27 cm

7304 m = 7 km 304 m

36 hm = 3600 m

Ví dụ 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a.

1mm = …………cm

1dm = …………..m

1mm = ………….m

36dm =…………..m

70hm =………….dm

742km = …………hm

950cm =………….dm

b.

1km = …………..hm

1hm =……………dm

1km = ……………m

204m = ………….dm

148dm =…………cm

4000mm = ………m

1800cm =…………m

Lời giải

a.

1km = 10 hm

1hm = 1000 dm

1km = 1000 m

204m = 2040 dm

148dm = 1480 cm

4000mm = 4m

1800cm = 18 m

b.

1mm = 0,1 cm

1dm = 0,1 m

1mm =  0,001 m

36dm = 3,6 m

70hm =70000dm

742km = 7420 hm

950cm = 95 dm

Dạng 2: Thực hiện phép tính toán đơn vị đo độ dài.

Ví dụ 1: Thực hiện các phép tính sau:

10 km + 3 km = 13 km

25 hm – 7 hm = 18 hm

10 mm + 12 mm = 22 mm

7 m x 7 m = 49 m

15 cm : 5 cm = 3 cm

Dạng 3: So sánh các đơn vị đo bằng cách điền các dấu “>, <, =” vào chỗ chấm.

Phương pháp:

  • Khi so sánh các đơn vị đo giống nhau, ta so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên.
  • Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng một đơn vị đo sau đó thực hiện phép so sánh bình thường.

Ví dụ 1: Điền dấu ( >; <; =) thích hợp vào chỗ chấm:

9m 50cm …….. 905cm

4km 6m ………….. 40hm

5m 56cm …….. 556cm

5km 7m ………….. 57hm

Lời giải:

9m 50cm > 905cm

4km 6m < 40hm

5m 56cm = 556cm

5km 7m < 57hm

Ví dụ 2: So sánh 2m² 9dm² và 29dm².

Lời giải

Đổi 2m² = 200dm²

2m² 9dm² = 200dm² + 9dm² = 209dm²

Vậy 209dm² > 29dm²

nên 2m² 9dm² > 209dm².

Dạng 3: Toán có lời văn về diện tích

Ví dụ 1: Ông Tư mua một khu đất hình chữ nhật dài 48m, rộng 25m. Ông thuê rào chung quanh bằng lưới giá 2500 đồng/dm. Hỏi ông tốn tất cả bao nhiêu tiền, biết lúc rào ông có chừa lối đi rộng 2m.

Lời giải

Chu vi khu đất hình chữ nhật là :

(48 + 25) x 2 = 146 (m)

Đổi: 146 m = 1460 dm

Đổi: 2 m = 20 dm

Số rào ông tư cần là:

1460 : 1 – 20=1440 (cái rào)

Số tiền ông tư cần là:

1440 x 2500 = 3.600.000(đồng)

Đáp số: 3.600.000 đồng

Ví dụ 2: Một ôtô chạy 100km hết 12 lít xăng. Hỏi cần bao nhiêu xăng khi ôtô chạy quãng đường thứ nhất 138km và quãng thứ hai 162km

Lời giải

Mỗi ki-lô-mét cần số lít xăng là:

12 : 100 = 0,12(l)

Số lít xăng ô tô cần để chạy quãng đường thứ nhất là:

0,12 × 138 = 16,56 (l)

Số lít xăng ô tô cần để chạy quãng đường thứ hai là:

0,12 × 162 = 19,44(l)

Đáp số: 16,56 lít; 19,44 lít

Ví dụ 3: Có hai sợi dây, sợi thứ nhất dài hơn sợi thứ hai 54m. Nếu cắt đi 1200cm ở mỗi sợi thì phần còn lại của sợi thứ nhất gấp 4 lần phần còn lại của sợi thứ hai. Hỏi mỗi sợi dây dài bao nhiêu m?

Lời giải

Đổi: 1200cm = 12m

Hiệu số phần bằng nhau là:

4 – 1 = 3 (phần)

Phần dây còn lại của sợi thứ 2 là:

54 : 3 x 1 = 18 (m)

Sợi dây thứ hai ban đầu dài là:

18 + 12 = 30 (m)

Sợi dây thứ nhất ban đầu dài là:

30 + 54 = 84 (m)

Đáp số: sợi 1 dài 84m

sợi 2 dài 30m

Sau khi đọc xong bài viết của chúng tôi có thể giúp bạn nhớ được bảng đơn vị đo độ dài để biết cách đổi đơn vị đo độ dài để áp dụng vào làm bài tập nhé. Hãy thường xuyên theo dõi chúng tôi để được chia sẻ những kiến thức khác nữa